Hướng dẫn giải bài tập nâng cao Dạng hỗn số Toán lớp 5
HỌC247 xin giới thiệu tới Hướng áp giải bài tập tăng lên Toán lớp 5 hỗn số. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu tới các em học trò các bài tập tự học, ôn tập kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích trong giai đoạn học tập của bạn.
BÀI TẬP CHO CÁC LOẠI SỐ NÂNG CAO
1. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số
1.1. Khái niệm
1 hỗn số là sự liên kết của 1 số nguyên và 1 phân số
+ Tỉ dụ: số (2 frac {4} {3} ) là hỗn số
+ Phần phân số của hỗn số luôn bé hơn đơn vị.
1.2. Cách đọc và viết hỗn số
+ Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
1.3. Cách viết hỗn số dưới dạng phân số
1 hỗn số có thể được viết dưới dạng phân số với:
+ Tử số bằng phần nguyên cớ bằng mẫu số rồi cộng tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
2. Bài tập về hỗn số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Hỗn số “6 và 9 phần 5” được viết dưới dạng phân số là:
A. ( frac {39} {5} )
B. (6 frac {9} {5} )
C. ( frac {4} {3} )
D. ( frac {4} {12} )
Câu 2: Phần thập phân của hỗn số (1 frac {7} {12} ) là
A. ( frac {11} {34} )
B. ( frac {8} {9} )
C. ( frac {7} {12} )
D. ( frac {4} {3} )
Câu hỏi 3: Phân số (15 frac {4} {12} ) sau lúc biến đổi thành phân số là:
A. ( frac {8} {3} )
B. ( frac {11} {3} )
C. ( frac {7} {3} )
D. ( frac {46} {3} )
Câu hỏi 4: Chuyển hỗn số thành phân số và tiến hành phép tính: (5 frac {2} {7} +3 frac {1} {4} -2 frac {5} {8} )
A. ( frac {217} {56} )
B. ( frac {78} {56} )
C. ( frac {331} {56} )
D. ( frac {112} {56} )
Câu hỏi 5: 1 con vịt nặng (4 frac {5} {6} ) kg, 1 con gà nặng (3 frac {7} {8} ) kg. Hỏi cả gà và vịt nặng bao lăm ki-lô-gam?
A. ( frac {217} {24} ) kg
B. ( frac {45} {124} ) kg
C. ( frac {209} {24} ) kg
D. ( frac {127} {24} ) kg
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số và chiếu lệ toán:
a, (4 frac {1} {4} -2 frac {5} {8} +2 frac {3} {5} )
b, (4 frac {4} {9}: 2 frac {2} {3} +3 frac {1} {6} )
c, (3 frac {1} {5} +2 frac {3} {5} -2 frac {4} {5} )
d, (5 frac {1} {7} -2 frac {4} {5}: 1 frac {1} {5} )
e, (2 frac {3} {5} +1 frac {1} {4} times 2 frac {2} {3} )
f, (4 frac {1} {3} times 1 frac {1} {2} +5 frac {2} {7} )
Bài 2: Tìm X, biết:
(X times 2 frac {2} {3} = 3 frac {4} {8} +6 frac {5} {12} )
(1-X = 2 frac {5} {12}: 3 frac {5} {9} )
(3 frac {7} {8} times X-2 frac {3} {4} = 3 frac {6} {12} times frac {10} {8} – frac {1} {3} )
Bài 3: Chuyển các phân số sau thành hỗn số (theo mẫu số).
Mẫu: ( frac {11} {4} ). Có ( frac {11} {4} = 11: 4 ) = 2 (phần dư 3). Vì thế, ( frac {10} {4} = 2 frac {3} {4} )
a, ( frac {15} {7} )
b, ( frac {9} {8} )
c, ( frac {17} {3} )
d, ( frac {136} {25} )
e, ( frac {47} {13} )
3. Lời giải hỗn số
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu hỏi 5 |
MỘT |
CŨ |
DỄ |
CŨ |
CŨ |
Những bài họcbài luận văn
Bài 1:
(4 frac {1} {4} -2 frac {5} {8} +2 frac {3} {5} = frac {17} {4} – frac {21} {8} + frac {13} {5} = frac {13} {8} + frac {13} {5} = frac {169} {40} )
(4 frac {4} {9}: 2 frac {2} {3} +3 frac {1} {6} = frac {40} {9}: frac {8} {3} + frac {19} {6} = frac {40} {9} times frac {3} {8} + frac {19} {6} = frac {5} {3} + frac {19 } {6} = frac {29} {6} )
(3 frac {1} {5} +2 frac {3} {5} -2 frac {4} {5} = frac {16} {5} + frac {13} {5} – frac {14} {5} = frac {15} {5} = 3 )
(5 frac {1} {7} -2 frac {4} {5}: 1 frac {1} {5} = frac {36} {7} – frac {14} {5}: frac {6} {5} = frac {36} {7} – frac {14} {5} times frac {5} {6} = frac {36} {7} – frac {14 } {6} = frac {59} {21} )
(2 frac {3} {5} +1 frac {1} {4} times 2 frac {2} {3} = frac {13} {5} + frac {5} {4} times frac {8} {3} = frac {13} {5} + frac {10} {3} = frac {89} {15} )
(4 frac {1} {3} times 1 frac {1} {2} +5 frac {2} {7} = frac {9} {3} times frac {3} {2 } + frac {37} {7} = frac {9} {2} + frac {37} {7} = frac {137} {14} )
Bài 2: Tìm X, biết:
(X = frac {119} {32} )
(X = frac {41} {128} )
(X = frac {163} {93} )
Bài 3:
Có ( frac {15} {7} = 15: 7 ) = 2 (phần dư 1). Vì thế, ( frac {15} {7} = 2 frac {1} {7} )
Có ( frac {9} {8} = 9: 8 ) = 1 (phần dư 1). Vì thế, ( frac {9} {8} = 1 frac {1} {8} )
Có ( frac {17} {3} = 17: 3 ) = 5 (phần dư 2). Vì thế, ( frac {17} {3} = 5 frac {2} {3} )
Có ( frac {136} {25} = 136: 25 ) = 5 (phần dư 11). Vì thế, ( frac {136} {25} = 5 frac {11} {25} )
Có ( frac {47} {3} = 47: 3 ) = 15 (phần dư 2). Vì thế, ( frac {47} {3} = 15 frac {2} {3} )
Đây là nội dung của tài liệu Hướng áp giải bài tập tăng lên Toán lớp 5 hỗn số. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích, các em có thể chọn lọc xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Bạn cũng có thể xem 1 số khoáng sản khác từ cùng chủ đề tại đây:
- Hướng áp giải bài tập bằng lược đồ đoạn thẳng
- Hướng áp giải bài tập theo cách thức rút về đơn vị bậc tiểu học.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Xem thêm về bài viết
Hướng áp giải bài tập tăng lên Dạng hỗn số Toán lớp 5
HỌC247 xin giới thiệu tới Hướng áp giải bài tập tăng lên Dạng hỗn số Toán lớp 5. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu tới các em học trò các bài tập tự luận, ôn tập lại tri thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo bổ ích trong giai đoạn học tập của các em.
BÀI TẬP NÂNG CAO DẠNG HỖN SỐ
1. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số
1.1. Khái niệm
+ Hỗn số là sự liên kết giữa 1 số thiên nhiên và 1 phân số
+ Tỉ dụ: số (2frac{4}{3}) là 1 hỗn số
+ Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị
1.2. Cách đọc, viết hỗn số
+ Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số
1.3. Cách viết hỗn số thành phân số
Có thể viết hỗn số thành 1 phân số có:
+ Tử số bằng phần nguyên cớ với mẫu số rồi cùng với tử số ở phần phân số
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
2. Bài tập áp dụng về hỗn số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hỗn số “6 và 9 phần 5” được viết dưới dạng phân số là:
A. (frac{39}{5})
B. (6frac{9}{5})
C. (frac{4}{3})
D. (frac{4}{12})
Câu 2: Phần phân số của hỗn số (1frac{7}{12}) là
A. (frac{11}{34})
B. (frac{8}{9})
C. (frac{7}{12})
D. (frac{4}{3})
Câu 3: Phân số (15frac{4}{12}) sau lúc chuyển thành phân số được:
A. (frac{8}{3})
B. (frac{11}{3})
C. (frac{7}{3})
D. (frac{46}{3})
Câu 4: Chuyển các hỗn số thành phân số rồ tiến hành phép tính: (5frac{2}{7}+3frac{1}{4}-2frac{5}{8})
A. (frac{217}{56})
B. (frac{78}{56})
C. (frac{331}{56})
D. (frac{112}{56})
Câu 5: 1 con vịt cân nặng (4frac{5}{6})kg, con gà cân nặng (3frac{7}{8})kg. Hỏi cả 2 con gà và vịt cân nặng bao lăm ki-lô-gam?
A. (frac{217}{24})kg
B. (frac{45}{124})kg
C. (frac{209}{24})kg
D. (frac{127}{24})kg
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số rồi tiến hành phép tính:
a, (4frac{1}{4}-2frac{5}{8}+2frac{3}{5})
b, (4frac{4}{9}:2frac{2}{3}+3frac{1}{6})
c, (3frac{1}{5}+2frac{3}{5}-2frac{4}{5})
d, (5frac{1}{7}-2frac{4}{5}:1frac{1}{5})
e, (2frac{3}{5}+1frac{1}{4}times 2frac{2}{3})
f, (4frac{1}{3}times 1frac{1}{2}+5frac{2}{7})
Bài 2: Tìm X, biết:
(Xtimes 2frac{2}{3}=3frac{4}{8}+6frac{5}{12})
(1-X=2frac{5}{12}:3frac{5}{9})
(3frac{7}{8}times X-2frac{3}{4}=3frac{6}{12}times frac{10}{8}-frac{1}{3})
Bài 3: Chuyển các phân số sau thành hỗn số (theo mẫu)
Mẫu: (frac{11}{4}). Có (frac{11}{4}=11:4)= 2 (dư 3). Vậy (frac{10}{4}=2frac{3}{4})
a, (frac{15}{7})
b, (frac{9}{8})
c, (frac{17}{3})
d, (frac{136}{25})
e, (frac{47}{13})
3. Lời giải bài tập về hỗn số
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
C
D
C
C
Bài tập tự luận
Bài 1:
(4frac{1}{4}-2frac{5}{8}+2frac{3}{5}=frac{17}{4}-frac{21}{8}+frac{13}{5}=frac{13}{8}+frac{13}{5}=frac{169}{40})
(4frac{4}{9}:2frac{2}{3}+3frac{1}{6}=frac{40}{9}:frac{8}{3}+frac{19}{6}=frac{40}{9}times frac{3}{8}+frac{19}{6}=frac{5}{3}+frac{19}{6}=frac{29}{6})
(3frac{1}{5}+2frac{3}{5}-2frac{4}{5}=frac{16}{5}+frac{13}{5}-frac{14}{5}=frac{15}{5}=3)
(5frac{1}{7}-2frac{4}{5}:1frac{1}{5}=frac{36}{7}-frac{14}{5}:frac{6}{5}=frac{36}{7}-frac{14}{5}times frac{5}{6}=frac{36}{7}-frac{14}{6}=frac{59}{21})
(2frac{3}{5}+1frac{1}{4}times 2frac{2}{3}=frac{13}{5}+frac{5}{4}times frac{8}{3}=frac{13}{5}+frac{10}{3}=frac{89}{15})
(4frac{1}{3}times 1frac{1}{2}+5frac{2}{7}=frac{9}{3}times frac{3}{2}+frac{37}{7}=frac{9}{2}+frac{37}{7}=frac{137}{14})
Bài 2: Tìm X, biết:
(X=frac{119}{32})
(X=frac{41}{128})
(X=frac{163}{93})
Bài 3:
Có (frac{15}{7}=15:7)= 2 (dư 1). Vậy (frac{15}{7}=2frac{1}{7})
Có (frac{9}{8}=9:8)= 1 (dư 1). Vậy (frac{9}{8}=1frac{1}{8})
Có (frac{17}{3}=17:3)= 5 (dư 2). Vậy (frac{17}{3}=5frac{2}{3})
Có (frac{136}{25}=136:25)= 5 (dư 11). Vậy (frac{136}{25}=5frac{11}{25})
Có (frac{47}{3}=47:3)= 15 (dư 2). Vậy (frac{47}{3}=15frac{2}{3})
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng áp giải bài tập tăng lên Dạng hỗn số Toán lớp 5. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:
Hướng áp giải các bài tập bằng cách thức dùng lược đồ đoạn thẳng
Hướng áp giải các bài tập bằng cách thức rút về đơn vị cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt !
Hướng áp giải bài tập về dạng Rút gọn phân số cấp tiểu học
276
Hướng áp giải bài tập về dạng 2 phân số bằng nhau cấp tiểu học
136
Hướng áp giải bài tập tăng lên Quy đồng mẫu số cấp tiểu học
1799
Hướng áp giải bài tập tăng lên Phép nhân phân số Toán lớp 4
516
Phương pháp giải bài tập Dãy số thiên nhiên Toán lớp 4
337
1 số bài tập về Giây, thế kỉ Toán lớp 4
2229
#Hướng #dẫn #giải #bài #tập #nâng #cao #Dạng #hỗn #số #Toán #lớp
#Hướng #dẫn #giải #bài #tập #nâng #cao #Dạng #hỗn #số #Toán #lớp
Cẩm Nang Tiếng Anh