Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án
Tài liệu Phương pháp giải bài Phép lai 2 tính trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em học trò lớp 9 ôn tập kiến thức, luyện tập và sẵn sàng cho kì thi đội tuyển đất nước sắp đến. tiếp theo. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các bạn học trò. Mời các em học trò và quý thầy cô tham khảo.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG KÉP KÉP 9 HIỆN TƯỢNG SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN
1. Loại 1: XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ GIAO DỊCH
a) Phương pháp giải
– Giao tử chỉ mang 1 alen cho mỗi cặp alen.
– Gọi n là số cặp gen dị hợp thì số loại giao tử sẽ làm theo công thức chung 2n các loại giao tử, các loại giao tử này có tỷ lệ giống hệt.
– Vì thế:
+ Các cá thể đồng hợp tử về cả 2 cặp gen sẽ tạo ra 2020 = 1 loại giao tử.
+ Thể dị hợp về 1 cặp gen sẽ tạo ra 2121 = 2 loại giao tử.
+ Thể dị hợp về cả 2 cặp gen sẽ tạo ra 2222 = 4 loại giao tử.
b) Bài tập thực hành
Biết 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST đồng nhất không giống nhau. Xác định tỷ lệ giao tử của các cá thể có các kiểu gen sau:
1. aaBB 2. aabb
3. Aabb 4. AABb
5. AaBB 6. AaBb
Gợi ý…
1 / 1 cá thể có kiểu gen aaBB chỉ tạo ra 1 loại giao tử mang gen aB.
2 / 1 cá thể có kiểu gen aabb chỉ tạo ra 1 loại giao tử mang gen ab.
3 / 1 cá thể có kiểu gen Aabb tạo ra 2 loại giao tử mang gen Ab = ab = 1/2
4 / 1 cá thể có kiểu gen AABb tạo ra 2 loại giao tử mang gen AB = Ab = 1/2
5 / 1 cá thể có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử mang gen AB = Ab = aB = ab = 1/4
2. LOẠI 2: BIẾT CÁC GEN CAO CẤP, SOCKS, GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ.
a) Phương pháp giải
Bước 1 : Quy ước gen.
Bước 2: Xác định tỷ lệ các loại giao tử của P
Bước 3: Lập bảng số lượng giao tử (lược đồ lai).
Bước 4: Tính tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình. Xét riêng từng tính trạng rồi lấy thành phầm nhận được kết quả cả 2 tính trạng.
b) Bài tập thực hành
Ở cà chua A: tách đôi; a: lá nguyên; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho kết quả phân li kiểu gen. Tỷ lệ kiểu hình ở lứa tuổi F1 của các phép lai sau:
1. P1: AaBb × AaBb
2. P2: AaBb × Aabb
3. P3: AaBb × aabb
Gợi ý…
1 / P1: AaBb × AaBb
Bước 1: Quy ước: A: Gen cho lá chẻ; a: Gen quy định toàn thể lá
B: Gen cho quả tròn; b: Gen cho quả bầu dục
Bước 2: GP1GP1: (AB: Ab: aB: ab) × (AB: Ab: aB: ab)
Bước 3: F1−1F1−1
Bước 4: TLKG có 3 × 3 = 9 kiểu gen, với tỷ lệ là:
(1AA: 2Aa: laa) × (1 BB: 2Bb: 1bb)
Học trò tự nhân các đa thức để được tỷ lệ kiểu gen.
TLKH: có 2 × 2 = 4 kiểu hình, với tỷ lệ là:
(3 lá chẻ: 1 lá nguyên) (3 quả tròn: 1 bầu)
9 lá chẻ, quả tròn: 3 lá chẻ, quả bầu: 3 lá nguyên, quả tròn: 1 lá nguyên, quả bầu.
2 / P2: AaBb × Aabb
GỖP1 : (AB: Ab: aB: ab) ×(Ab: ab)
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
TLKG: (1AA: 2Aa: laa) (1Bb: 1bb) → lAABb: 1 AAbb: 2AaBb: 2Aabb: laaBb: laabb
TLKH: (3 lá chẻ: 1 cả lá) (1 quả tròn: 1 quả quá bầu) = 3 lá chẻ, quả tròn: 3 lá chẻ, quá bầu: 1 cả lá, quá tròn: 1 cả cây, bầu.
3 / P3: AaBb × aabb
GỖP3 : (AB: Ab: Ab: ab) × ab
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
TLKG: lAaBb: l Aabb: l aaBb: l aabb.
TLKH: 1 cây tách lá, quả tròn: 1 cây chẻ lá, quả bầu: 1 cây nguyên lá, quả tròn: 1 cây nguyên lá, quả bầu.
3. Dạng 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY LUẬT ĐỘC LẬP BIẾT CÁC LOẠI, Nhận biết ĐỊNH NGHĨA LOẠI THỨC ĂN
1. Phương pháp giải
1. Xác định các luật lệ:
Trường hợp 1: Chủ thể cho trước thì nội dung quy luật sau thuộc quy luật phân loại độc lập.
- Chứng tỏ mỗi gen nằm trên 1 thể nhiễm sắc.
- Hoặc cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp thể nhiễm sắc đồng nhất không giống nhau.
Trường hợp 2: Đề bài ko nêu quy luật và đề nghị xác định quy luật thì ta căn cứ vào biểu thức sau:
– Với điều kiện mỗi gen quy định 1 tính trạng trội và lặn hoàn toàn. Khi xét sự di truyền của 2 cặp tính trạng, nếu 1 trong các trường hợp sau đây xảy ra thì ta kết luận rằng sự di truyền của 2 cặp tính trạng ấy làm theo định luật phân li độc lập của Mendel.
– Khi tự thụ phấn hoặc giao hợp giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, nếu kết quả hiện ra 4 kiểu hình theo tỷ lệ
(3: 1) 2 (3: 1) 2 = 9: 3: 3: 1. Suy ra 2 cặp tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden.
P: (Aa, Bb) × (Aa, Bb) → F1 có kiểu hình 9: 3: 3: 1
=> quy luật phân loại độc lập.
* Khi phân tách các cá thể dị hợp về 2 cặp gen, nếu FBFB hiện ra 4 kiểu hình theo tỷ lệ (1: 1) 2 (1: 1) 2 = 1: 1: 1: 1. Ta suy ra 2 cặp tính trạng đều di truyền được. 1 cách độc lập.
P: (Aa, Bb) × (aa, bb) → Fb kiểu hình 1: 1: 1: 1
=> quy luật phân loại độc lập.
– Nếu tỷ lệ chung của cả 2 tính trạng thì lúc xét riêng rẽ thì bằng tích của các nhóm tỷ lệ. Suy ra 2 cặp tính trạng sẽ di truyền độc lập.
P: (Aa, Bb) × (Aa, bb) hoặc (aa, Bb) → F1 có tỷ lệ kiểu hình 3: 3: 1: 1 = (3: 1) (1: 1) → quy luật phân li độc lập.
b. Xác định kiểu gen.
- Ta xét sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng rẽ và từ tỷ lệ kiểu hình suy ra kiểu gen tương ứng của từng tính trạng.
- Sau ấy gộp các tính trạng lại, ta được kiểu gen chung của bố và mẹ.
- Nếu đề bài cho biết kiểu hình của P thì ta cần tìm các phép lai tương đương. (Phép lai tương đương là phép lai giữa P có kiểu gen không giống nhau nhưng mà cho kết quả hoàn toàn giống nhau).
2. Bài tập áp dụng
Bài 1. Ở 1 loài, tính trạng hoa đỏ, hoa kép trội hoàn toàn so với tính trạng hoa đơn, trắng. Để giao hợp
1 cặp bác mẹ, người ta nhận được kết quả như sau:
411 cây hoa kép, màu đỏ,
409 bông hoa đơn, màu đỏ,
138 cây hoa kép, màu trắng,
136 cây hoa đơn, màu trắng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của lứa tuổi P và vẽ lược đồ phép lai từ P tới F1
Gợi ý…
– Quy ước: A: Hoa kép B: Hoa đỏ
a: hoa đơn b: hoa trắng
– Xét sự di truyền các tính trạng hình trạng hoa:
– F1 phân li (hoa đơn) / (hoa kép) ≈1 / 1. Đây là kết quả của phép lai phân tách dị hợp tử. kiểu suy luận
Các gen của P cho tính trạng này là:
– P: Aa (cây 2 hoa) × aa (cây 1 hoa)
– Xét sự di truyền các tính trạng màu hoa:
– F1 phân li (hoa đỏ) / (hoa trắng) ≈3 / 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Kiểu gen của P về tính trạng này là
P: Bb (cây hoa đỏ) × Bb (cây hoa đỏ)
– Xét sự liên kết di truyền cùng lúc 2 tính trạng, kiểu gen của bố và mẹ là:
-P: AaBb (hoa kép, đỏ) × aaBb (hoa đơn, đỏ)
– Lược đồ lai của P:
GP: (AB: Ab: aB: ab) × (aB, ab)
TLKG F1: (lAa: laa) (1BB: 2Bb: l bb)
1AaBB: laaBB
2AaBb: 2aaBb
1Aabb: 1aabb
TLKH: (1 cây hoa kép: 1 cây hoa đơn) (3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng) = 3 cây hoa kép, màu đỏ: 3 cây hoa đơn, màu: 1 cây hoa kép, màu trắng: 1 cây hoa đơn. , trắng .
Bài 2. Ở 1 loài bọ cánh cứng, alen A trội hoàn toàn so với alen a cánh ngắn; B quy định màu đen trội hơn b luật lệ màu vàng. Lai giữa bố và mẹ, nhận được kết quả F1 theo các số liệu sau:
25% thân dài, đen, 25% dài, vàng, 25% ngắn, đen, 25% vàng ngắn.
Biết các gen trên tự nhân đôi.
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Viết lược đồ lai.
Gợi ý…
1. Xác định luật lệ:
Quy ước A: cánh dài B: đen
1 cánh ngắn: cánh vàng
F1 tách (cánh ngắn) / (cánh dài) = 1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tách dị hợp tử, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền tính trạng màu cánh.
F1 phân đôi (cánh đen) / (cánh vàng) = 1/1
Đây cũng là tỉ lệ của các phép lai phân tách dị hợp tử. Kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)
Xét sự di truyền cùng lúc của cả 2 cặp tính trạng
F, 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 25: 25: 25: 25 = 1: 1: 1: 1 = (1: 1) (1: 1).
Như vậy, các cặp tính trạng được di truyền theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
Kiểu gen của P và lược đồ lai:
P: AaBb (dài, đen) × aabb (ngắn, vàng) hoặc Aabb (dài, vàng) × aaBb (ngắn, đen)
+ P: AaBb (dài, đen) × aabb (ngắn, vàng)
GP: AB: Ab: aB: abab
F1: 1AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
+ Aabb (dài, vàng) × aaBb (ngắn, đen)
GP: Ab: abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
—–
– (Để xem nội dung tài liệu, vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về) –
Trênn đây là toàn thể nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Phép lai 2 tính trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích, các em có thể chọn lựa xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Các bạn sinh viên ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu khác cùng phân mục:
- 100 câu hỏi trắc nghiệm chương Di truyền phần mềm Sinh học 9 2021 có đáp án
- Lý thuyết ôn thi HSG môn Nguyên hàm – Rút gọn môn Sinh học 9 5 2021
- Gicửa ải chuyên đề Sự nảy sinh và thụ tinh của giao tử môn Sinh học 9 5 2021
Xem thêm về bài viết
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Tài liệu Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học trò lớp 9 ôn tập tri thức, đoàn luyện sẵn sàng cho kì thi đội tuyển sắp đến. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em học trò. Mời các em học trò và quý thầy cô cùng tham khảo.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
1. Dạng 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
a) Phương pháp giải
– Giao tử chỉ mang l alen đối với mỗi cặp alen.
– Gọi n là số cặp gen dị hợp, số kiểu giao tử sẽ làm theo công thức tổng quát 2n kiểu, các kiểu giao tử này có tỷ lệ bằng nhau.
– Do vậy:
+ Cá thể đồng hợp cả 2 cặp gen sẽ tạo 2020 = 1 kiểu giao tử.
+ Cá thế dị hợp tử 1 cặp gen sẽ tạo 2121 = 2 kiểu giao tử.
+ Cá thế dị hợp tử cả 2 cặp gen sẽ tạo 2222 = 4 kiểu giao tử.
b) Bài tập vận dụng
Biết 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương dồng không giống nhau. Hãy xác định tỷ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau dây:
1. aaBB 2. aabb
3. Aabb 4. AABb
5. AaBB 6. AaBb
Gợi ý…
1/ Cá thể có kiểu gen aaBB chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen aB.
2/ Cá thể có kiểu gen aabb chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen ab.
3/ Cá thể có kiểu gen Aabb tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab = ab = 1/2
4/ Cá thế có kiểu gen AABb tạo 2 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = 1/2
5/ Cá thể có kiểu gen AaBb tao 4 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = aB = ab = 1/4
2. Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN, KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI
a) Phương pháp giải
Bước 1 : Quy ước gen.
Bước 2: Xác định tỷ lệ giao tử của P
Bước 3: Lập bảng tổ hợp giao tử (lược đồ lai).
Bước 4: Tính tí lệ kiểu gen, tí lệ kiểu hình. Xét riêng từng tính trạng, sau ấy lấy tích sẽ được kết quả cả 2 tính trạng.
b) Bài tập vận dụng
Ở cà chua A: lả chẻ; a: lá nguyên; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen phân li độc lập nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gen. kiểu hình đời F1 của các phép lai sau:
1. P1: AaBb × AaBb
2. P2: AaBb × Aabb
3. P3: AaBb × aabb
Gợi ý…
1/ P1: AaBb × AaBb
Bước 1: Quy ước: A: Gen quy định lá chẻ ; a: Gen quy định lá nguyên
B: Gen quy định quả tròn; b: Gen quy định quả bầu dục
Bước 2: GP1GP1: (AB : Ab : aB : ab) × (AB : Ab : aB : ab)
Bước 3: F1−1F1−1
Bước 4: TLKG có 3 ×3 = 9 kiểu gen, với tỷ lệ là:
(1AA : 2Aa : laa)× ( 1 BB : 2Bb : 1bb)
Học trò tự nhân đa thức để có tỉ lệ kiểu gen.
TLKH: có 2×2 = 4 kiểu hình, với tỷ lệ là:
(3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (3 quả tròn : 1 quả bầu)
9 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quả bầu :3 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
2/ P2: AaBb × Aabb
GP1 : (AB : Ab : aB : ab) ×(Ab : ab)
AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
TLKG: (1AA : 2Aa : laa) (1Bb : 1bb) → lAABb : 1 AAbb: 2AaBb : 2Aabb: laaBb : laabb
TLKH: (3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (1 quả tròn : 1 quá bầu) = 3 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quá bầu : 1 cây lá nguyên, quá tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
3/ P3: AaBb ×aabb
GP3 : ( AB: Ab: Ab: ab) × ab
AB
Ab
aB
ab
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
TLKG: lAaBb : l Aabb : l aaBb : l aabb.
TLKH: 1 cây lá chẻ, quả tròn : 1 cây lá chẻ, quả bầu :1 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
3. Dạng 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP BIẾT KIỂU HÌNH, XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA P
1. Phương pháp giải
a. Xác định quy luật:
Trường hợp 1: Nếu đề cho biết trước, quy luật, các nội dung sau đây thuộc quy luật phân li độc lập.
Cho biết mỗi gen trên 1 NST.
Hoặc cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng nhất không giống nhau.
Trường hợp 2: Nêu đề chưa cho biêt quy luật và đề nghị phải xác định quy luật, ta căn cứ vào các bộc lộ sau:
-Trong điều kiện mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn . Khi xét sự di truyền về 2 cặp tính trạng, nếu xảy ra 1 trong các bộc lộ sau, ta kết luận sự di truyền của 2 cặp tính trạng ấy làm theo định luật phân li độc lập của Menđen.
– Khi tự thụ hoặc giao hợp giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen, nếu kết qủa hiện ra 4 kiểu hình theo tỷ lệ
(3:1)2(3:1)2= 9 : 3 : 3 : 1. Ta suy ra 2 cặp tính trạng ấy, được di truyền làm theo định luật phân li độc lập của Menden.
P: (Aa , Bb) × (Aa, Bb) → F1 phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1
=> quy luật phân li độc lập.
* Khi lai phân tách cá thể dị hợp 2 cặp gen, nếu FBFB hiện ra 4 kiểu hình theo tỷ lệ (1:1)2(1:1)2 = 1: 1 : 1 : 1. Ta suy ra 2 cặp tính trạng ấy di truyền độc lập nhau.
P: (Aa , Bb) × (aa, bb) → Fb phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1
=> quy luật phân li dộc lập.
– Nếu tỷ lệ chung về cả 2 tính trạng, bằng tích các nhóm tỷ lệ lúc xét riêng. Ta suy ra 2 cặp tính trạng sẽ di truyền độc lập nhau.
P: (Aa , Bb) × (Aa, bb) hoặc (aa, Bb) → F1 hiện ra tỷ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) → quy luật phân li độc lập.
b. Xác định kiểu gen.
Ta xét sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng và từ tỉ lệ kiểu hình ta suy ra kiểu gen tương ứng đối với mỗi tính trạng.
Sau ấy liên kết các tính trạng lại, ta có được kiểu gen chung của bác mẹ.
Nếu đề cho biết kiểu hình của P, ta cần phải tìm các phép lai tương đương. (Lai tương đương là các phép lai giữa P có kiểu gen không giống nhau nhưng mà cho kết quả hoàn toàn giống nhau).
2. Bài tập vận dụng
Bài 1. Ở 1 loài, các tính trạng hoa kép, màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu trắng. Cho giao hợp
1 cặp bác mẹ, người ta thu dược kết quả sau:
411 cây hoa kép, màu đỏ,
409 cây hoa đơn, màu dỏ,
138 cây hoa kép, màu trắng,
136 cây hoa đơn, màu trắng.
Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của lứa tuổi P và lập sơ dồ lai từ P tới F1
Gợi ý…
– Quy ước : A: Hoa kép B: Hoa đỏ
a: hoa đơn b: Hoa trắng
– Xét sự di truyền về tính trạng hình trạng hoa:
– F1 phân ly (hoa đơn)/(hoa kép)≈1/1. Đây là kết quả của phép lai phân tách cá thể dị hợp. suy ra kiểu
gen của P về tính trạng này là:
– P: Aa (cây hoa kép) × aa (cây hoa đơn)
– Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc hoa:
– F1 phân ly (hoa đỏ)/(hoa trắng)≈3/1. Đây là tỷ lệ của định luật phân li. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là
P: Bb (cây hoa đỏ) × Bb (cây hoa đỏ)
-Xét liên kết sự di truyền cùng lúc cá 2 tính trạng, kiểu gen của cặp bác mẹ là:
-P: AaBb (hoa kép, màu đỏ) × aaBb (hoa đơn, màu dỏ)
-Lược đồ lai của P:
GP: (AB : Ab: aB : ab) × (aB, ab)
TLKG F1: (lAa : laa) (1BB : 2Bb : l bb)
1AaBB: laaBB
2AaBb : 2aaBb
1Aabb:1aabb
TLKH: (1 hoa kép : 1 hoa đơn) (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng) = 3 cây hoa kép, màu đỏ :3 cây hoa đơn, màu đò :1cây hoa kép, màu trắng : 1cây hoa đơn, màu trắng.
Bài 2. Ở 1 loài bọ cánh cứng, A quy dịnh cánh dài trội hoàn toàn so với a quy dịnh cánh ngắn; B quy dịnh màu đen trội hoàn toàn so với b quy dịnh màu vàng. Đem lai giữa cặp bác mẹ, nhận dược F1 kết quả theo số liệu sau:
25% con cảnh dài, màu đen, 25% con cánh dài, màu vàng, 25 % con cánh ngắn, màu đen, 25% con cánh ngắn màu vàng.
Biết các gen trên NST thường.
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Viết lược đồ lai.
Gợi ý…
1. Xác định quy luật:
Quy ước A: cánh dài B : màu đen
a cánh ngắnb: cánh vàng
F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tách cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc cánh.
F1 phân ly (cánh đen)/(cánh vàng)=1/1
Đây cũng là tỷ lệ của phép lai phân tách cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)
Xét sự liên kết di truyền cùng lúc cả 2 cặp tính trạng
F, phân li 4 kiểu hình tí lệ 25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).
Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P và lược đồ lai:
P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng) hoặc Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
+ P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng)
GP: AB : Ab: aB: abab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb
+ Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
GP: Ab :abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
—–
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-
Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:
100 Câu hỏi trắc nghiệm chương Ứng Dụng Di Truyền Học môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Lí thuyết ôn thi HSG chuyên đề Nguyên Phân – Giảm Phân môn Sinh Học 9 5 2021
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021
Công thức và bài tập chủ đề Nguyên Phân – Giảm Phân môn Sinh học 9 5 2021
547
Ôn luyện giải bài tập chủ đề Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
451
Tổng có lí thuyết và công thức bài tập ôn thi HSG chủ đề Prôtêin môn Sinh học 9 5 2021
380
1 số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 5 2021
148
Lai 1 cặp tính trạng theo định luật đồng tính và phân tính của MenĐen môn Sinh học 9 5 2021
1438
#Phương #pháp #giải #bài #tập #Lai #Hai #Cặp #Tính #Trạng #môn #Sinh #học #5 #có #đáp #án
#Phương #pháp #giải #bài #tập #Lai #Hai #Cặp #Tính #Trạng #môn #Sinh #học #5 #có #đáp #án
Cẩm Nang Tiếng Anh