Quyết định 1049/QĐ-TTg ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Quyết định 1049/QĐ-TTg – Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Quyết định 1049/QĐ-TTg ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng chính phủ ban hành, có hiệu lực ngày 26/06/2014. Quyết định 1049/QĐ-TTg là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách đặc thù phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, mục đích nâng cao đời sống vật chất, tinh thần nhân dân… Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26/6/2014 và thay thế Quyết định 30/2007/QĐ-TTg, mời các bạn tham khảo.
Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 số 77/2015/QH13
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Công văn 4333/LĐTBXH-BHXH về việc thực hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
————— Số: 1049/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———————— Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủvề phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tưcủa Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2014 – 2015, làm căn cứ thực hiện chế độ, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế – xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng trong cả nước, bảo đảm quốc phòng an ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định liên quan khác của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TỔNG CÁC TỈNH | 53 | (Tỉnh) | |
TỔNG CÁC HUYỆN | 420 | (Huyện) | |
TỔNG CÁC XÃ | 3815 | (Xã) | |
STT | TỈNH | HUYỆN | XÃ |
1 | AN GIANG | 5 | 24 |
2 | BÀ RỊA – VŨNG TÀU | 2 | 8 |
3 | BẮC GIANG | 6 | 78 |
4 | BẮC KẠN | 7 | 81 |
5 | BẠC LIÊU | 6 | 30 |
6 | BẾN TRE | 3 | 16 |
7 | BÌNH ĐỊNH | 9 | 58 |
8 | BÌNH PHƯỚC | 8 | 38 |
9 | BÌNH THUẬN | 8 | 27 |
10 | CÀ MAU | 8 | 38 |
11 | CẦN THƠ | 1 | 1 |
12 | CAO BẰNG | 12 | 164 |
13 | ĐẮK NÔNG | 8 | 55 |
14 | ĐẮK LẮK | 14 | 96 |
15 | ĐIỆN BIÊN | 10 | 110 |
16 | ĐỒNG THÁP | 3 | 8 |
17 | GIA LAI | 15 | 145 |
18 | HÀ GIANG | 11 | 172 |
19 | HÀ NỘI | 3 | 9 |
20 | HÀ TĨNH | 10 | 119 |
21 | HẢI DƯƠNG | 1 | 1 |
Quyết định 1049/QĐ-TTg – Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Quyết định 1049/QĐ-TTg ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng chính phủ ban hành, có hiệu lực ngày 26/06/2014. Quyết định 1049/QĐ-TTg là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách đặc thù phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, mục đích nâng cao đời sống vật chất, tinh thần nhân dân… Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26/6/2014 và thay thế Quyết định 30/2007/QĐ-TTg, mời các bạn tham khảo.
Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 số 77/2015/QH13
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Công văn 4333/LĐTBXH-BHXH về việc thực hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
————— Số: 1049/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———————— Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủvề phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tưcủa Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2014 – 2015, làm căn cứ thực hiện chế độ, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế – xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng trong cả nước, bảo đảm quốc phòng an ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định liên quan khác của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TỔNG CÁC TỈNH | 53 | (Tỉnh) | |
TỔNG CÁC HUYỆN | 420 | (Huyện) | |
TỔNG CÁC XÃ | 3815 | (Xã) | |
STT | TỈNH | HUYỆN | XÃ |
1 | AN GIANG | 5 | 24 |
2 | BÀ RỊA – VŨNG TÀU | 2 | 8 |
3 | BẮC GIANG | 6 | 78 |
4 | BẮC KẠN | 7 | 81 |
5 | BẠC LIÊU | 6 | 30 |
6 | BẾN TRE | 3 | 16 |
7 | BÌNH ĐỊNH | 9 | 58 |
8 | BÌNH PHƯỚC | 8 | 38 |
9 | BÌNH THUẬN | 8 | 27 |
10 | CÀ MAU | 8 | 38 |
11 | CẦN THƠ | 1 | 1 |
12 | CAO BẰNG | 12 | 164 |
13 | ĐẮK NÔNG | 8 | 55 |
14 | ĐẮK LẮK | 14 | 96 |
15 | ĐIỆN BIÊN | 10 | 110 |
16 | ĐỒNG THÁP | 3 | 8 |
17 | GIA LAI | 15 | 145 |
18 | HÀ GIANG | 11 | 172 |
19 | HÀ NỘI | 3 | 9 |
20 | HÀ TĨNH | 10 | 119 |
21 | HẢI DƯƠNG | 1 | 1 |